Tiểu Sử
Kawase Hasui (18/05/1883 – 07/11/1957) là một trong những hoạ sĩ nổi bật nhất phong trào Phục Hưng dòng tranh khắc gỗ Ukiyo-e – Shin Hanga.
Sự nghiệp của ông trải dài từ những năm cuối cùng Edo sang thời kì đầu Meji (Minh trị).
Phần lớn tác phẩm của ông về chủ đề phong cảnh quen thuộc ở Nhật. Điều đặc biệt là kỹ thuật tranh chịu ảnh hưởng lớn từ hội hoạ phương Tây. Màu sắc đến bố cục đều gần gũi với hiện thực. Độ chuyển màu tinh tế khéo léo tạo cảm giác không gian và ánh sáng rõ nét, thơ mộng.
Ngoài tranh in khắc gỗ, ông còn sáng tác nhiều thể loại khác như sơn dầu, tranh cuộn trục và bình phong (byōbu).
Trong suốt sự nghiệp gần 40 năm, ông sáng tác hơn 620 bản in. Nhờ những cống hiến của mình, cuối đời Hasui được nước Nhật công nhận là Bảo Vật Quốc Gia (Living National Treasure)
Xin được giới thiệu một số bộ tranh và các bản in tiêu biểu của ông ở Đông Á Danh Hoạ:

05. Tuyết rơi ở Tsukishima (Tsukishima no yuki) 1930 – Kawase Hasui

04. Hồ Senzoku (Senzokuike) 1928 – Kawase Hasui

03. Cổng Kikyō (Kikyōmon) 1929 – Kawase Hasui

12. Hoàng hôn ở Ichinokura, Ikegami (Ikegami Ichinokura) 1927 – Kawase Hasui

06. Yaguchi 1928 – Kawase Hasui

07. Vùng Ochanomizu (Ochanomizu) 1926 – Kawase Hasui

13. Trăng ở Umagome (Uragome no tsuki) 1930 – Kawase Hasui

08. Omori Beach (Omori kaigan) 1930 – Kawase Hasui

16. Trăng trôi trên sông Ara, Akabane (Arakawa no tsuki, Akabane) 1929 – Kawase Hasui

15. Cổng Sakurada (Sakuradamon) 1928 – Kawase Hasui

11. Phố đèn đỏ Nagare, Kanazawa (Kanazawa Nagare no kuruwa) 1920 – Kawase Hasui

03. Thác Yuhi Waterfall ở Shiobara (Shiobara Yuhi no taki) 1920 – Kawase Hasui

02. Thuyền với Masonry vùng Awa (Ishizumu fune [Boshu]) 1920 – Kawase Hasui

09. Suối nước nóng Tsuta ở vùng Mutsu (Mutsu Tsuta onsen) 1919 – Kawase Hasui

14. Chùa núi ở Sendai (Sendai yama no tera) 1919 – Kawase Hasui

10. Mùa Thu ở vùng Koshiji (Aki no Koshiji) 1920 – Kawase Hasui

05. Sông Hori ở Obama (Obama Horikawa) – Kawase Hasui

04. Biển Iwai vùng Awa (Bōshū Iwai no hama) 1920 – Kawase Hasui

01. Sông Mishima ở Mutsu (Mutsu Mishimagawa) 1919 – Kawase Hasui

13. Đầm Tsuta vùng Mutsu (Mutsu Tsutanuma) 1919 – Kawase Hasui

24. Sảnh chùa Nigatsu, Nara (Nara Nigatsudo) 1921 – Kawase Hasui

12. Mùa đông ở dãy Arashi (Fuyu no Arashikyo) 1921 – Kawase Hasui

04. Chùa Kosho ở Himi, Etchu (Etchu Himi Koshoji) 1921 – Kawase Hasui

16. Đêm mù sương ở Miyajima (Oboroyo [Miyajima]) 1921 – Kawase Hasui

05. Shimohonda-machi ở Kanazawa (Kanazawa Shimohonda-machi) 1921 – Kawase Hasui

14. Gosai Canal in Niigata (Niigata Gosaibori) 1921 – Kawase Hasui

01. Sông Some ở Koshu (Koshu Somegawa) 1921 – Kawase Hasui

20. Kasuga Shrine, Nara (Nara Kasuga jinja) 1921 – Kawase Hasui

06. Cảng Ogi trên đảo Sado (Sado Ogi no minato) 1921 – Kawase Hasui

17. Một góc chùa Byodo ở Uji (Uji Byodoin no ichibu) 1921 – Kawase Hasui

14. Đền Kansanomiya ở hồ Tazawa (Tazawako Kansanomiyagu) 1927 – Kawase Hasui

13. Đầm Karasu ở Akita (Akita Karasunuma) 1927 – Kawase Hasui

12. Đêm ở Beppu (Beppu no yu) 1929 – Kawase Hasui

11. Đêm đầy sao ở Miyajima (Hoshizukiyo Miyajima) 1928 – Kawase Hasui

10. Đảo Ryuga ở Oga (Oga Hantō, Ryūgashima) 1926 – Kawase Hasui

09. Động Kōjaku ở Oga (Oga Hantō, Kōjaku no Iwaya) 1926 – Kawase Hasui

08. Hồ Hachirōgata ở Akita (Hachirōgata, Akita) 1927 – Kawase Hasui

07. Núi đá Horai, sông Kiso (Kisogawa Horaiiwa) 1928 – Kawase Hasui

06. Bình minh ở Beppu (Beppu no asa) 1928 – Kawase Hasui
